Tên pháp lý: TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN KHU VỰC III
Tên Tiếng Anh: CENTER OF INDUSTRIAL SAFETY REGISTRATION ZONE III (CISR3)
Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn Khu vực III là đơn vị được thành lập theo Quyết định số 225/LĐTBXH-QĐ ngày 02/4/1994 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo Quyết định số 552/2000/QĐ-BLĐTBXH ngày 26/5/2000 và Quyết định số 1694/QĐ-LĐTBXH ngày 14/12/2009.
A. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ:
I. KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN:
1. Kiểm định Kỹ thuật An toàn lao động các thiết bị thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo Giấy chứng nhận số: 08/GCN-KĐ cấp ngày 19/6/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Kiểm định Kỹ thuật An toàn lao động các thiết bị thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công thương theo Giấy chứng nhận số: 12-18/GCNĐĐK-BCT cấp ngày 06/8/2018 của Bộ Công thương.
3. Kiểm định Kỹ thuật An toàn lao động các thiết bị thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Giao thông Vận tải theo Giấy chứng nhận số: VR-068-KĐKTATKV-III cấp ngày 01/7/2019 của Bộ Giao thông Vận tải.
4. Kiểm định Kỹ thuật An toàn lao động các thiết bị thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Xây dựng theo Giấy chứng nhận số: CNATXD-19.0004 cấp ngày 09/8/2019 của Bộ Xây dựng.
* MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG BAO GỒM:
1. Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar; nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115°C.
2. Nồi gia nhiệt dầu.
3. Hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76mm trở lên theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158:1996 và TCVN 6159:1996.
4. Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủytĩnh) theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 và các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức trên 210 bar.
5. Bồn, bể (xi téc), thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010.
6. Các loại chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí thiên nhiên nén, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar.
7. Hệ thống cung cấp, hệ thống điều chế, hệ thống nạp khí nén, khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan.
8. Hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định, đường ống, dẫn khí đốt trên biển; Hệ thống đường ống dẫn khí y tế.
9. Hệ thống lạnh các loại theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104:2015, trừ hệ thống lạnh có môi chất làm việc bằng nước, không khí; hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào nhỏ hơn 5kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ hơn 2,5kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 2, không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 3.
10. Cần trục các loại: cần trục ô tô, cần trục bánh hơi, cần trục bánh xích, cần trục tháp, cần trục đường sắt, cần trục chân đế.
11. Cầu trục các loại: Cầu trục lăn, cầu trục treo.
12. Cổng trục các loại: Cổng trục, bán cổng trục.
13. Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở người; Trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng, trục tải giếng đứng.
14. Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.
15. Xe tời điện chạy trên ray.
16. Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng; sàn nâng; sàn nâng dùng để nâng người làm việc trên cao; tời nâng người làm việc trên cao.
17. Tời tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.
18. Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.
19. Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m.
21. Thang máy các loại.20.Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người; máy vận thăng sử dụng trong thi công xây dựng.
22. Thang cuốn; băng tải chở người.
23. Sàn biểu diễn di động.
24. Các thiết bị trò chơi: tàu lượn, đu quay, máng trượt mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3m/s so với sàn cố định trừ các phương tiện thi đấu thể thao.
25. Hệ thống cáp treo chở người.
26. Tời, trục tải có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên sử dụng trong khai thác hầm lò.
II. KIỂM TRA CHỨNG NHẬN HỢP QUY SẢN PHẨM HÀNG HÓA:
Kiểm tra chứng nhận hợp quy sản phẩm hàng hóa các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động (nhóm 2) theo Quyết định 977/QĐ-LĐTBXH ngày 11/8/2020 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội bao gồm các thiết bị áp lực, thiết bị nâng, nồi hơi, thang máy và thang cuốn, xe nâng hàng, hệ thống cáp treo ...
III. TƯ VẤN KỸ THUẬT:
IV. HUẤN LUYỆN ĐÀO TẠO:
B. TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA TRUNG TÂM
TRỤ SỞ TRUNG TÂM:
Địa chỉ: Lô 14, Khu A1, Nguyễn Chánh, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
STT |
Các Phòng ban |
Số điện thoại |
|
1 |
Phòng Tổng hợp | 0236.3739627-0236.3739628 | ttkiemdinh3@gmail.com |
2 |
Phòng Kiểm định KTAT | 0236.2219652 | ttkiemdinh3@gmail.com |
3 |
Phòng Thực nghiệm và Kiểm định chai áp lực. | 0236.2219653 | ttkiemdinh3@gmail.com |
4 |
Phòng Dịch vụ Tư vấn kỹ thuật - Đào tạo. | 0236.3739629 | ttkiemdinh3@gmail.com |
5 |
Trạm Kiểm định Nam Trung bộ | 0258.3831359 | ttkiemdinh3@gmail.com |
|
XƯỞNG THỰC NGHIỆM VÀ KIỂM ĐỊNH CHAI ÁP LỰC
Địa chỉ: Đường số 3, KCN Hòa Khánh, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Điện thoại: 0236. 2219653.
VĂN PHÒNG LIÊN LẠC TẠI NHA TRANG - TRẠM KIỂM ĐỊNH CHAI LPG
Địa chỉ: 79/4 Nguyễn Biểu - TP Nha Trang - Khánh Hòa.
Điện thoại - Fax: 0258. 3831359.
![]() | Trong ngày | 1336 |
![]() | Trong tuần | 1515 |
![]() | Trong tháng | 5237 |